Aceclofenac STELLA 100mg

Aceclofenac STELLA 100mg

aceclofenac

Nhà sản xuất:

Stellapharm

Nhà phân phối:

Khuong Duy
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Aceclofenac.
Chỉ định/Công dụng
Giảm đau và kháng viêm trong thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: 200 mg/ngày, chia 2 lần uống vào buổi sáng và tối. Trẻ em <18 tuổi: không khuyến cáo dùng. Người suy gan: giảm liều, khởi đầu 100 mg/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên với lượng đủ nước.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang bị hoặc có tiền sử loét/xuất huyết tiêu hóa tái phát. Tiền sử xuất huyết/thủng đường tiêu hóa liên quan điều trị NSAID. Đang bị chảy máu/rối loạn chảy máu. Tiền sử quá mẫn với ibuprofen, aspirin hoặc NSAID khác. Suy gan/thận. Suy tim sung huyết (độ II-IV theo NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não. Không nên dùng trong thai kỳ, đặc biệt 3 tháng cuối.
Thận trọng
Cần dùng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nguy cơ suy thận; huyết khối tim mạch; xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa. Bệnh nhân cao tuổi; đang bị hoặc tiền sử hen phế quản; rối loạn chuyển hóa porphyrin; suy gan/thận nhẹ-trung bình; suy tim sung huyết (độ I theo NYHA) hoặc có nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch; tiền sử xuất huyết mạch máu não; lupus ban đỏ hệ thống/ bệnh mô liên kết hỗn hợp; dùng đồng thời thuốc làm tăng nguy cơ loét/xuất huyết. Tránh dùng khi bị thủy đậu. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn. Có thể gây ức chế kết tập tiểu cầu có hồi phục. Bệnh nhân dị ứng lúa mì; có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; phụ nữ cho con bú: không nên dùng. Tránh dùng trong thai kỳ trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Cân nhắc ngừng dùng ở phụ nữ khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh. Không nên lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: chóng mặt; khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy; tăng enzym gan.
Tương tác
NSAID làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tăng HA và mifepriston (không nên dùng NSAID 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston); giảm thải trừ lithi; tăng nồng độ methotrexat dẫn đến tăng độc tính (thận trọng khi dùng cùng trong 24 giờ); tăng tác dụng của thuốc chống đông. Thuốc lợi tiểu, ciclosporin, tacrolimus: tăng nguy cơ độc tính thận. Glycosid tim: có thể làm trầm trọng suy tim, giảm GFR, tăng nồng độ glycosid. Corticosteroid: tăng nguy cơ loét/xuất huyết tiêu hóa. Quinolon: có thể làm tăng nguy cơ co giật. Tác nhân kháng tiểu cầu, SSRI: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính huyết học. Cân nhắc điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường. Aspirin, NSAID khác (bao gồm thuốc ức chế COX-2): có thể tăng tần suất tác dụng không mong muốn.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AB16 - aceclofenac ; Belongs to the class of acetic acid derivatives and related substances of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Aceclofenac STELLA 100mg Viên nén bao phim 100 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;5 × 10's;500's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in